PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC DẠY HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2023-2024
SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT VĂN LÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Văn Lâm, ngày 29 tháng 3 năm 2023
|
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC DẠY HỌC LỚP 10
NĂM HỌC 2023-2024
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn: số 370/SGDĐT- GDTrH-GDTX ngày 09/32022 của Sở GDĐT Hưng Yên về việc xây dựng phương án tổ chức dạy học lớp 10 năm học 2022-2023; số 495/SGDĐT- GDTrH-GDTX ngày 15/3/2023 của Sở GDĐT Hưng Yên về việc xây dựng phương án tổ chức dạy học lớp 10 năm học 2023-2024;
Căn cứ vào đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, số lớp được giao năm học 2023-2024 và mục tiêu của Chương trình GDPT 2018.
Trường THPT Văn Lâm xây dựng phương án tổ chức dạy học đối với lớp 10 năm học 2023-2024 như sau:
1. Hệ thống các môn học và hoạt động giáo dục
Năm học 2023-2024, khối lớp 10 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐTngày 26/12/2018, theo đó hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông gồm:
a) Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Nội dung giáo dục của địa phương. Các môn học lựa chọn chia thành 3 nhóm môn: Nhóm môn khoa học xã hội ( Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật); Nhóm môn khoa học tự nhiên (Vật lí, Hoá học, Sinh học); Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật (Công nghệ,Tin học). Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học. Do điều kiện về đội ngũ giáo viên, năm học 2023-2024 trường THPT Văn Lâm chưa tổ chức dạy học các môn Âm nhạc, Mỹ thuật.
b) Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học. Học sinh chọn các cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. nhà trường chưa tổ chức cho học sinh học các môn tự chọn.
2. Xây dựng các tổ hợp môn học lựa chọn và chuyên đề dạy học.
Căn cứ điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; căn cứ số liệu thống kê số học sinh lựa chọn tổ hợp thi Tốt nghiệp THPT của trường THPT Văn Lâm các năm học gần đây; căn cứ dự báo của nhà trường về xu thế lựa chọn các môn học định hướng nghề nghiệp của học sinh những năm học tới, trường THPT Văn Lâm xây dựng 06 tổ hợp các môn lựa chọn với số lượng các lớp như sau:
Tên tổ hợp | Các môn học lựa chọn | Chuyên đề dạy học | Số lớp | Ghi chú |
TN1 | Vật lí Hóa học Sinh học Lịch sử Tin học | Toán Vật lí Hóa học | 02 | Các tổ hợp TN1, TN2 gồm 4 lớp dành cho các học sinh xu hướng lựa chọn các môn học thuộc nhómKhoa học tự nhiên. |
TN2 | Vật lí Hóa học Sinh học Địa lí Tin học | Toán Vật lí Hóa học | 02 | |
TN3 | Vật lí Hóa học Sinh học GD KT & PL Tin học | Toán Hóa học Sinh học | 02 | Các tổ hợp XH1, XH2 gồm 4 lớp dành cho các học sinh xu hướng lựa chọn các môn học thuộc nhóm Khoa học tự nhiên |
TN4 | Vật lí Hóa học Sinh học GD KT & PL CNCN | Toán Vật lí GD KT & PL
| 02 | |
XH1 | Địa lý GD KT & PL CNCN Tin học | Ngữ văn Lịch sử GD KT & PL
| 02 | Tổ hợp CN gồm 2 lớp dành cho các học sinh xu hướng lựa chọn các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội |
XH 2 | Địa lý GD KT & PL Sinh học CNNN | Ngữ văn Lịch sử Địa lý | 02 | Tổ hợp CN gồm 2 lớp dành cho các học sinh xu hướng lựa chọn các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội |
Tổng số lớp | 12 |
Căn cứ vào nhu cầu của học sinh và sự sắp xếp của nhà trường, học sinh lớp 10 sẽ chọn học 1 trong 6 tổ hợp các môn học lựa chọn và chuyên đề như trên.
(có Quy chế xếp học sinh lớp 10 theo nhóm môn học kèm theo)
3. Số tiết và thời gian thực học.
a) Tổng số tiết trong năm học của mỗi lớp là 1.015 tiết, bao gồm:
+ Các môn học bắt buộc: Toán 105 tiết; Ngữ văn 105 tiết; Ngoại ngữ 105 tiết; Lịch sử 70 tiết; Giáo dục thể chất 70 tiết; Giáo dục QP&AN 35 tiết
+ Các môn học lựa chọn: 7 môn học, mỗi môn 70 tiết
+ Chuyên đề học tập: 105 tiết (3 chuyên đề, mỗi chuyên đề 35 tiết)
+ Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: 105 tiết
+ Nội dung giáo dục của địa phương: 35 tiết
(Chi tiết các môn học và số tiết của từng tổ hợp theo Phục lục 1 kèm theo)
b) Thời gian thực học
Thời gian của năm học gồm 35 tuần, mỗi tuần trung bình có 29 tiết dành cho môn học và hoạt động giáo dục.
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. (nếu đủ điều kiện, nhà trường có thể thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
4. Phân công giáo viên giảng dạy.
Giáo viên sẽ được phân công giảng dạy các môn học theo đúng chuyên ngành được đào tạo.
Chuyên đề học tập của mỗi môn học do giáo viên môn học đó phụ trách. Ngoài ra, căn cứ nội dung cụ thể của chuyên đề học tập, nhà trường có thể bố trí nhân viên hoặc mời các doanh nhân, nghệ nhân,... có hiểu biết, kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực chuyên môn của những chuyên đề học tập có tính thực hành, hướng nghiệp hướng dẫn học sinh học những nội dung phù hợp của các chuyên đề học tập này.
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Nội dung giáo dục của địa phương: Căn cứ vào số tiết môn học và số tiết công tác kiêm nhiệm sẽ phân công cho giáo viên các bộ môn giảng dạy đảm bảo đồng đều tổng số tiết dạy trên tuần của mỗi giáo viên.
5. Tổ chức thực hiện.
Ban giám Hiệu: Xây dựng Phương án tổ chức dạy học lớp 10, lấy ý kiến đóng góp của cán bộ giáo viên nhà trường; xin ý kiến của Cấp ủy Đảng và trình Hội đồng trường thông qua; Công khai Phương án tổ chức dạy học lớp 10, công khai Quy chế xếp học sinh lớp 10 năm học 2023 – 2024 theo nhóm môn học lên Cổng TTĐT của trường, gửi đến các trường THCS trên toàn tỉnh và gửi đăng lên cổng TTĐT của Sở GDĐT.
Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên: Thực hiện công tác truyền thông, tuyên truyền đến cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội và lãnh đạo địa phương hiểu rõ mục tiêu, sứ mệnh của nhà trường trong công tác triển khai dạy học theo Chương trình GDPT 2018
Các giáo viên trong nhà trường: tham gia các quy trình thực hiện phương án tổ chức dạy học lớp 10 được lãnh đạo nhà trường phân công. Phối hợp các tổ chức đoàn thể trong nhà trường trong việc phổ biến tuyên truyền phương án tổ chức dạy học lớp 10.
Căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên, Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên, năm học 2023-2024 trường THPT Văn Lâm được tuyển là 530 học sinh. Căn cứ kết quả tuyển sinh vào lớp 10, phương án tổ chức dạy học và quy chế xếp học sinh lớp 10 năm học, nhà trường sẽ tổ chức dạy học cho học sinh lớp 10 năm học 2023-2024 theo phương án kế hoạch đã đề ra.
HIỆU TRƯỞNG
Đỗ Tiến Thịnh
PHỤ LỤC 1
Số môn học, tiết học theo các phương án lựa chọn
môn học, chuyên đề dạy học
(Kèm theo Phương án tổ chức dạy học lớp 10 năm học 2023-2024)
STT | Môn học và chuyên đề học tập | Lớp | |||||
10N 10Q | 10K 10M | 10H 10I | 10E 10G | 10C 10D | 10A 10B | ||
1 | Môn Ngữ văn | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
CĐHTmôn Ngữ văn |
|
|
|
| 35 | 35 | |
2 | Môn Toán | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
CĐHT môn Toán | 35 | 35 | 35 | 35 |
| ||
3 | Môn Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
4 | Môn Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
5 | Môn Giáo dục QP&AN | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
6 | Hoạt động TN, HN | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
7 | Nội dung GDĐP | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
8 | Môn Lịch sử | 70 |
|
|
| 70 | 70 |
CĐHT môn Lịch sử |
|
|
|
| 35 | 35 | |
9 | Môn Địa lí |
| 70 |
|
| 70 | 70 |
CĐHT môn Địa lí |
|
|
|
|
| 35 | |
10 | Môn Giáo dục KT&PL |
|
| 70 | 70 | 70 | 70 |
CĐHT môn Giáo dục KT&PL |
|
|
| 35 | 35 |
| |
11 | Môn Vật lí | 70 | 70 | 70 | 70 |
| |
CĐHT môn Vật lí | 35 | 35 |
| 35 |
| ||
12 | Môn Hoá học | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
CĐHT môn Hoá học | 35 | 35 | 35 |
|
| ||
13 | Môn Sinh học | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 70 |
CĐHT môn Sinh học |
|
| 35 |
|
|
| |
14 | Môn Công nghệ |
|
|
| 70 | 70 | 70 |
CĐHT môn Công nghệ |
|
|
|
|
|
| |
15 | Môn Tin học | 70 | 70 | 70 |
| 70 |
|
CĐHT môn Tin học |
|
|
|
|
|
| |
16 | Môn Âm nhạc |
|
|
|
|
|
|
CĐHT Âm nhạc |
|
|
|
|
|
| |
17 | Môn Mĩ thuật |
|
|
|
|
|
|
CĐHT Mĩ thuật |
|
|
|
|
|
| |
18 | Môn học tự chọn Tiếng dân tộc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Môn học tự chọn Ngoại ngữ 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
| Tổng số tiết học/năm học (không tính môn tự chọn) | 1015 | 1015 | 1015 | 1015 | 1015 | 1015 |